Cỏ nhân tạo sân Tennis ( Tenis hay Quần vợt) là loại cỏ nhân tạo có thiết kế chuyên biệt để sử dụng cho sân tennis ( quần vợt)
Xem thêm: Cỏ nhân tạo
Là một trong những loại cỏ nhân tạo có độ bền cao, tiêu chuẩn thi đấu. Chúng được sản xuất chuyên sử dụng trong thi đấu quần vợt, tennis.
Cùng tìm hiểu qua về các loại mặt sân tennis theo tiêu chuẩn. Có bốn loại mặt sân quần vợt chính. Phân loại tên gọi theo chất liệu làm lên bề mặt sân tennis. Mỗi loại sân sẽ cho tốc độ và độ nảy khác nhau của bóng.
Sân tennis đất nện được làm bằng đá hay gạch nghiền nát. Bề mặt sân thường có màu đỏ của đá, gạch. Sân tennis sử dụng bề mặt đất nện sẽ cho bóng nảy chậm và lên cao. Chủ yếu sử dụng ở Châu Âu và Nam Mỹ.
Theo tiêu chuẩn sân cỏ tennis sẽ sử dụng cỏ nhân tạo trồng thật trên mặt sân. Tuy nhiên sân cỏ thật ngày nay rất hiếm bởi yếu điểm của cỏ nhân tạo thật. Sân tennis sử dụng cỏ thật làm cho bóng đi nhanh, nảy thấp và không đều.
Do nhu cầu thực tế và ưu điểm của cỏ nhân tạo. Ngày nay người ta sử dụng cỏ nhân tạo nhựa thay cho lớp cỏ trồng nhân tạo bởi độ bền, độ nảy của bóng, và đường bóng đi rất đều.
Đây là cách gọi của rất nhiều loại sân tennis khác nhau. Bề mặt có thể nó chỉ đơn giản là sân xi măng hoặc tốt hơn là nó được làm bởi nhiều lớp cao su mỏng trộn với cát rồi đổ lên mặt xi măng. Đặc điểm của loại sân này là làm cho bóng đi nhanh, nảy cao và đều.
Là loại sân tạm tennis. Từ 1 mặt bằng sân bóng rổ, nhà thi đấu, sân chơi trong nhà bằng phẳng, người ta trải một loại thảm đặc biệt chế tạo cho quần vợt – tennis lên trên và dựng cột, lưới. Sân thảm tennis thường có độ nảy trung bình nên thích hợp cho mọi loại đấu thủ.
– Chiều cao cỏ : 10mm, 15mm, 20mm
– Màu sắc: Xanh đậm, xanh non, vàng, đỏ, trắng
– Khoảng cách hàng cỏ nhân tạo: 3/8 inch, 3/16 inch, 5/16inch hoặc 5/32 inch
– Mật độ: 220 ~ 360 s/m
– Tính chất cỏ : 100% PP, PE cỏ nhân tạo sợi cụm.
– Dtex : 6600, 7200, 8800.
– Lớp đế: 3 lớp, chống tia UV, chống nhiệt điện trở – Phủ Latex
Do yêu cầu kĩ thuật của sân tennis sử dụng với cường độ cao, cỏ nhân tạo tennis cũng phải đáp ứng hiệu năng sử dụng nên cỏ nhựa có các đặc tính ưu việt như:
– Cỏ nhân tạo có hiệu suất hoạt động cao. Bề mặt sân tennis có thể đáp ứng nhu cầu của người chơi 24/24h, mà vẫn đạt yêu cầu về kĩ thuật, tiêu chuẩn sân Tennis.
– Không cần yêu cầu chăm sóc, tưới nước. Thảm cỏ nhân tạo sân tennis vẫn xanh tốt, độ cao lý tưởng cho sân tennis
– Đáp ứng mọi nhu cầu địa hình mặt nền. Sân tennis có thể sử dụng nền bê tông, đất, hoặc nền base đá mi ( thường dùng ở Việt Nam)
– An toàn cho người chơi bởi không sử dụng hóa chất độc hại
– Độ bền cao. Cỏ nhân tạo nhựa sân tennis có tuổi thọ kéo dài lên đến 5-7 năm.
Cỏ nhân tạo dành cho sân quần vợt có rất ít loại. Do yếu tố yêu cầu kĩ thuật cao, cỏ nhân tạo tennis được phân theo độ cao cỏ:
Thảm cỏ nhân tạo tennis có giá dao động từ 150.000 / m2 tới 450.000/m2 tùy thuộc thông số kĩ thuật sân tennis yêu cầu. Giá cỏ sân tennis chủ yếu phụ thuộc vào yêu cầu thi công sân tennis. Bởi không giống như các sản phẩm sân chơi thể thao khác: sân bóng đá cỏ nhân tạo, sân vườn cỏ nhân tạo, … Giá cỏ sân tennis chỉ chiếm 30 – 40% giá trị đầu tư sân chơi quần vợt. Giá thi công sân tennis chiếm 30%, ngang bằng với giá cỏ nhân tạo
Về vấn đề thi công sân tennis cỏ nhân tạo, chủ đầu tư cần hết sức lưu ý. Bởi yêu cầu rất cao của sân tennis: độ cao cỏ, độ cao hạt cao su ( cát), độ phẳng, độ hoàn thiện sản phẩm….
Sân tennis cỏ nhân tạo cũng được thi công trên các bước gần tương tự sân bóng đá cỏ nhân tạo:
Bước 1: Chuẩn bị phần nền hạ. Từ mặt nền đã có, chủ đầu tư quyết định sử dụng phương pháp nào để xây dựng nền. Đảm bảo yếu tố kĩ thuật. Bởi mặt nền sân tennis rất quan trọng.
Bước 2: Trải cỏ nhân tạo tennis.
Bước 3: Cắt line, tạo hình.
Bước 4: Trải hạt cao su, cát.
Bước 5: Hoàn thiện mặt sân.
Uy tín – Chất lượng – Đúng tiến độ – Sản phẩm thân thiện môi trường.
Nguyễn Gia luôn không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm; nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên. Nhằm đưa tới cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất với giá thành ưu đãi nhất.